Thông số kỹ thuật của van bi điều khiển khí nén.
Kích thước van | 15A(1/2″) ~ 300A(12″) |
Model bộ tác động | AD50/AD200, AS50/AS200 |
Kiểu tác động | Tác động đơn/Tác động kép(sử dụng khí nén) |
Áp suất khí nén | 4 ~ 7kg/㎠ |
Góc quay | 90˚ ±5˚ |
Nhiệt độ môi chất | -10℃ ~ 170℃ |
Chuẩn lắp bích | JIS10K,20K/DIN PN16,PN25/PN40, ANSI125,150,300. |
Vật liệu: Thân/Ball | Body(A216 WCB, A351 CF8, 8M) / Ball(A182 F304,316) / Seat(PTFE,RTFE,PEEK,Metal) |
Tùy chọn thêm | Solenoid Valve, Limit Switch Box, Air filter Regulator, E/P Positioner |
odel | Kích thước | A | A1 | H (Approx) |
L | |
mm | inch | |||||
AD50 + thân 15F | 15A | 1/2″ | 162 | 75 | 188 | 108 |
AD50 + thân 20F | 20A | 3/4″ | 162 | 75 | 191 | 117 |
AD50 + thân 25F | 25A | 1″ | 162 | 75 | 200 | 127 |
AD65 + thân 32F | 32A | 1-1/4″ | 202 | 89 | 220 | 140 |
AD65 + thân 40F | 40A | 1-1/2″ | 202 | 89 | 242 | 165 |
AD65 + thân 50F | 50A | 2″ | 202 | 89 | 249 | 178 |
AD80 + thân 65F | 65A | 2-1/2″ | 262 | 101 | 279 | 190 |
AD80 + thân 80F | 80A | 3″ | 262 | 101 | 319 | 203 |
AD100 + thân 100F | 100A | 4″ | 311 | 129 | 357 | 229 |
AD125 + thân 125F | 125A | 5″ | 390 | 151 | 415 | 356 |
AD140 + thân 150F | 150A | 6″ | 431 | 164 | 480 | 394 |
AD160 + thân 200F | 200A | 8″ | 506 | 189 | 589 | 457 |
AD200 + thân 250F | 250A | 10″ | 605 | 231 | 720 | 533 |
1.Tiêu chuẩn và phân loại bộ tác động của van bi điều khiển khí nén.
- Bộ tác động khí của bộ van bi inox khí nén là bộ phận vận hành đóng mở van. Có tác dụng truyền chuyển động quay 90 đô, 120 đô, 180 độ. Tùy từng loại van sẽ có các hành trình quay khác nhau.
- xi lanh khí nén của van khí nén
a. Tiêu chuẩn sản xuất bộ tác động của van bi điều khiển khí nén.
- Bề mặt bộ tác động AUTOMA được anodized hóa giúp hạn chế ăn mòn do tác động của môi trường. Thân được đúc bằng hợp kim nhôm cao cấp. Trục kết nối và lỗ bắt ốc được thiết kế theo tiêu chuẩn ISO5211.
- Lỗ cấp khí được thiết kế theo tiêu chuẩn Namur. Có thể sử dụng cho hầu hết các loại van điện từ cấp khí 3/2 hoặc 5/2.
b. Phân loại bộ tác động trong van bi điều khiển khí nén.
- Bộ tác động khí nén được phân ra thành 2 loại (Bộ tác động khí nén tác động đơn – Single acting, bộ tác động khí nén tác động kép – Double acting).
- Tùy vào chức năng sử dụng để chọn loại thích hợp. Bộ tác động khí nén tác động kép sử dụng 2 đầu cấp khí,một đầu cấp khí để đóng van,một đầu cấp khí để mở van,khi mất khí van sẽ đứng ở vị trí khi khí bị mất. Bộ tác động khí nén tác động đơn sử dụng cơ cấu lò xo ở bộ tác động khí nén để tự đẩy van về vị trí ban đầu là thường đóng hoặc thường mở khi khí bị mất.
- 2 loại bộ tác động khí nén trong van bi khí nén.
C. Ưu điểm actuator của van bi điều khiển khí nén Automa.
- Sử dụng loại scotch and Yoke chuyển động quay được truyền cho trục van bằng trục khuỷu. Giúp momen sinh ra lớn hơn. Vì thế cùng size bộ tác động thì actuator của Automa sẽ khỏe hơn. Độ bền cao hơn tuy nhiên giá thành sẽ cao hơn. Hầu hết các loại van trên thì trường đều sử dụng kết cấu chuyển động bánh răng để giảm giá thành sản phẩm.
- Chất bôi trơn có sẵn trong actuator giúp giảm ma sát giữa piston và thân xi lanh. Seal của bộ tác động khí nén Automa là NBR có tính kháng dầu do đó tuổi thọ rất cao.
- Phần kết nối giữa xi lanh khí nén và thân van được thiết kế theo chuẩn EN ISO 5211 với các kích thước F03 – F05 – F07 – F10 – F12 – F14 – F16 – F25. Có thế lắp ghép được với nhiều loại van khác nhau.
- Lỗ cấp khí nén được thiết kế theo chuẩn Namur để tích hợp van điện từ. Giúp tiết kiệm không gian lắp đặt.
2.Thân van bi điều khiển khí nén.
- cấu tạo của thân van bi.
- Thân van có thể coi là bộ phận quan trọng nhất của cả bộ van. Thân van tiếp xúc trực tiếp với môi chất. Bộ phận dễ bị hỏng nhất là seat của van và seal chèn cổ van. Sau quá trình hoạt động. Với sự giãn nở do nhiệt độ seat và seal sẽ bị lão hóa và mài mòn. Dẫn đến hiện tượng van bị hở. Đối với van AUTOMA chất lượng seat và seal rất tốt được làm bằng PTFE. Có thể làm việc được trong môi chất nhiệt độ cao max 180oC.
- Van bi khí nén thân inox 10k PN16
a. Cấu tạo của thân van bi điều khiển khí nén:
- Thân van được cấu thành từ các bộ phận: Thân chính, seat có nhiệm vụ làm kín, ball có nhiệm vụ chặn hoặc mở cho môi chất đi qua, trục van xoay ball đóng hoặc mở, seal chèn cổ van ngăn môi chất chảy ra ở cổ van.
- Van bi khí nén inox lắp bích 10k-PN16.
b. Vật liệu thân van bi điều khiển khí nén:
- Inox 304(SCS13), Inox 316(SCS14), Thép(WCB,SCPH2), Gang. Tùy từng loại môi chất để chọn các vật liệu khác nhau. Inox phù hợp với hầu hết các môi chất thường dùng trong ngành thực phẩm,hóa chất ăn mòn, hơi. Thân thép dùng cho môi chất là nước,hơi, không có hóa chất ăn mòn. Thân gang thường dùng cho nước không có hóa chất ăn mòn.
- van bi khí nén Automa.
c.Seat của van bi điều khiển khí nén.
- Là bộ phận làm kín của van. Đây là bộ phận quan trọng quyết định trực tiếp đến độ bền của van.
- vật liệu seat: PTFE( nhiệt độ max 180oC), RTFE( nhiệt độ max 220oC), Metal (nhiệt độ max 350oC).
- Van bi lắp bích điều khiển khí nén Automa thường sử dụng seat PTFE chịu nhiệt độ max 180oC. Nếu sử dụng cho các môi chất có nhiệt độ cao hơn có thể lựa chọn seat RTFE hoặc Metal nếu cao hơn nữa.
- Van bi khí nén ảnh thực tế
Reviews
There are no reviews yet.